Sao Thủy Diệu mang đến may mắn về tài lộc và hỷ sự. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về ý nghĩa của sao Thủy Diệu. Cùng luận sao Thủy Diệu chính xác nhất cũng chuyên gia W88 online dưới đây.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Sao Thủy Diệu là gì?
Sao Thủy Diệu, còn được biết đến với tên gọi Phúc Lộc Tinh, là sao mang đến tài lộc trong Cửu Diệu. Những người được chiếu mệnh Thủy Diệu Tinh thường gặp thăng tiến trong công danh sự nghiệp, tích lũy của cải và tiền tài.
Tuy nhiên, sao này cũng liên quan đến thị phi và dễ gây ra tranh chấp, cãi cọ, đặc biệt là với nữ giới. Ngoài ra, trong việc di chuyển, mệnh chủ không được may mắn ở đường sông nước.
Sao Thủy Diệu thuộc hành Thủy theo quan niệm ngũ hành, do đó, rất hợp với những người có mệnh Thủy và mệnh Kim. Tuy nhiên, đối với những người mệnh Hỏa và mệnh Thổ, may mắn có thể giảm đi một chút và trong năm có thể gặp một số trở ngại.
Dù vậy, những người này không cần quá lo lắng vì Thủy Diệu vẫn là một sao tốt. Mệnh chủ chỉ cần biết cách hóa giải mọi khó khăn, vấn đề sẽ được giải quyết một cách dễ dàng.
Luận sao Thủy Diệu chính xác cùng W88 chuẩn nhất
Mặc dù được biết là sao tốt tuy nhiên ở một vài khía cạnh đây cũng là sao mang đến nhiều thị phi. Vậy sao Thủy Diệu chiếu mệnh cho năm nào? Tốt hay xấu? Tìm nhiểu ngay dưới đây.
Sao Thủy Diệu chiếu mạng những năm tuổi nào?
Để xác định năm tuổi sao Thủy Diệu chiếu, người xưa dựa vào tuổi âm lịch (tuổi mụ) và giới tính của mệnh chủ. Theo đó, nam mệnh sẽ gặp sao Thủy Diệu lần đầu tiên vào năm 12 tuổi và sau đó cứ 9 năm sao Thủy Diệu sẽ quay trở lại.
- Nam mệnh: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
- Nữ mệnh: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.
Ví dụ, vào năm 2020, những người sinh năm dưới đây sẽ gặp sao Thủy Diệu:
- Nam mệnh: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).
- Nữ mệnh: 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1949 (Kỷ Sửu).
Những mệnh chủ may mắn sẽ nhận được những điều sau đây khi được sao Thuỷ Tinh chiếu mệnh:
- Hướng đi mới trong công danh và sự nghiệp: Mệnh chủ sẽ tìm được con đường mới trong công việc, được trọng dụng và thăng tiến. Họ sẽ được mọi người yêu mến và đánh giá cao.
- Thành công trong khởi nghiệp: Những người có ý định khởi nghiệp sẽ gặp nhiều thuận lợi trong thời điểm này.
- Tăng thêm nguồn thu nhập: Mệnh chủ sẽ có nhiều cơ hội mới để tăng thu nhập. Có thể tăng lương hoặc tìm công việc phụ để kiếm thêm tiền. Nếu đầu tư hoặc kinh doanh, họ sẽ đạt nhiều thành công.
- Có nhiều mối quan hệ: Nếu được chiếu mệnh, mệnh chủ sẽ gặp nhiều niềm vui và hạnh phúc. Trường hợp còn độc thân, họ có thể tìm được nửa kia tâm đầu ý hợp. Trong bất kỳ mối quan hệ nào, họ cảm thấy vui vẻ, an toàn và hạnh phúc.
Tuy nhiên những người được chiếu mệnh sao Thủy Diệu trong năm có thể sẽ gặp một số chuyện thị phi, rắc rối khó tránh khỏi. Để tránh cãi vã, họ cần phải thận trọng hơn về lời ăn tiếng nói của mình và hạn chế việc đi lại ở những nơi có liên quan đến nước. Mặc dù là sao cát tinh, nhưng cũng có một chút tác động hung tinh, đặc biệt là với nữ giới, do đó họ nên cẩn thận hơn và thực hiện các cúng giải hạn để tránh những điều không may xảy ra.
Những màu hợp/ kị cho sao thủy diệu
Trong luận sao Thủy Diệu tinh thuộc hành Thủy, và theo ngũ hành, Thủy tương sinh với Kim, bình hòa với Thủy, tương khắc với Thổ và sinh ra Mộc. Do vậy, các màu hợp và kỵ với sao này được xác định như sau:
- Màu hợp: Các màu thuộc hành Kim (trắng, bạc, vàng ánh kim) và màu thuộc hành Thủy (đen, xanh da trời).
- Màu kỵ: Các màu thuộc hành Thổ (nâu, vàng đất) và màu thuộc hành Mộc (xanh lá cây).
Cách cúng sao Thủy Diệu chuẩn nhất
Từ xa xưa, con người đã tin rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu, việc làm lễ hóa giải và nghim sao đều cần thiết. Luận sao Thủy Diệu là sao phước lộc tinh, tuy không cần thiết phải làm lễ giải hạn sao, nhưng vẫn nên làm lễ nghinh sao. Việc này giúp vận dụng triệt để vượng khí và tránh những rủi ro. Đồng thời, nghinh sao còn tăng cường may mắn, mang lại tâm lý tự tin và lạc quan trong cuộc sống.
Ngày tháng cúng Dương Sao Thủy Diệu
Để hướng dẫn cúng sao Thủy Diệu và hóa giải hạn một cách hiệu quả nhất, nên thực hiện vào thời điểm sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Luận sao Thủy Diệu ngày đăng viên là từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 21 âm lịch hàng tháng, hướng về chính Bắc để tiến hành lễ cúng giải sao.
Để đảm bảo việc cúng giải hạn được thực hiện thuận lợi, trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may. Đồng thời sử dụng trang sức đá quý màu xanh như phỉ thúy, ngọc lục bảo, khổng tước, thạch anh linh…
Tất cả những thứ sử dụng trong lễ cúng giải hạn sao Thủy Diệu nên có màu đen. Trong trường hợp nếu có những đồ vật khác có màu sắc khác, thì có thể dùng giấy màu đen để gói lại hoặc lót giấy màu đen phía dưới và đặt lễ cúng lên trên.
Sắm lễ cúng Sao
Bài vị cúng sao Thủy Diệu viết dòng chữ: “Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”
Lễ vật cúng sao Thủy Diệu bao gồm: 7 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu đen của sao Thủy Diệu, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Mũ đen, Tiền vàng, Ngũ oản.
Bài bái cúng, văn khấn
Sau khi đá hiểu về luận sao Thủy Diệu và chuẩn bị tất cả lễ cúng sao thì bạn cần chuẩn bị bài cúng vái (văn khấn). Để không làm mất nhiều thời gian dưới đây là bài tham khảo mà chúng tôi đã tìm thấy:
“Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: ……………………………
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..…. để làm lễ nghinh sao giải hạn (cúng sao giải hạn) sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!”
Sau khi hoàn tất, bạn chờ hương tàn thì hóa giấy tiền vàng bạc rồi vẩy rượi lên. Sau đó rắc gạo và muối 4 phương 8 hướng.
Bài viết trên đây các chuyên gia đã luận sao Thủy Diệu và cách giải hạn cho bạn. Hy vọng với những thông tin này giúp bạn hiểu hơn về sao Thủy Diệu chính xác.